المدثر
Al-Muddaththir
The Cloaked One
1 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 001
يَـٰٓأَيُّهَا ٱلۡمُدَّثِّرُ
Này hỡi người phủ áo choàng lên mình (Thiên Sứ Muhammad)!
2 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 002
قُمۡ فَأَنذِرۡ
Ngươi hãy đứng dậy và đi cảnh báo (dân chúng về sự trừng phạt của Allah).
3 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 003
وَرَبَّكَ فَكَبِّرۡ
Ngươi hãy tôn vinh Thượng Đế của Ngươi.
4 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 004
وَثِيَابَكَ فَطَهِّرۡ
Ngươi hãy làm sạch y phục của Ngươi.
5 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 005
وَٱلرُّجۡزَ فَٱهۡجُرۡ
Ngươi hãy tránh xa việc thờ phượng các bục tượng.
6 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 006
وَلَا تَمۡنُن تَسۡتَكۡثِرُ
Ngươi đừng mong (Thượng Đế của Ngươi dành cho sự ưu ái) bởi việc Ngươi làm nhiều việc tốt.
7 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 007
وَلِرَبِّكَ فَٱصۡبِرۡ
Ngươi hãy kiên nhẫn, chịu đựng vì Thượng Đế của Ngươi.
8 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 008
فَإِذَا نُقِرَ فِي ٱلنَّاقُورِ
Và khi Còi được thổi (trong lần thứ hai).
9 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 009
فَذَٰلِكَ يَوۡمَئِذٖ يَوۡمٌ عَسِيرٌ
Ngày đó sẽ là một Ngày khó khăn.
10 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 010
عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ غَيۡرُ يَسِيرٖ
Đối với những kẻ vô đức tin chắc chắn không dễ dàng.
11 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 011
ذَرۡنِي وَمَنۡ خَلَقۡتُ وَحِيدٗا
Ngươi hãy để mặc TA (xử trí) kẻ mà TA đã tạo ra (trần trụi và) một mình (trong bụng mẹ của y).
12 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 012
وَجَعَلۡتُ لَهُۥ مَالٗا مَّمۡدُودٗا
Và TA đã ban phát cho y nguồn tài sản dồi dào.
13 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 013
وَبَنِينَ شُهُودٗا
Và những đứa con trai luôn hiện diện bên cạnh.
14 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 014
وَمَهَّدتُّ لَهُۥ تَمۡهِيدٗا
Và (TA) trải (mọi thứ) suôn sẻ cho y (trong cuộc sống).
15 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 015
ثُمَّ يَطۡمَعُ أَنۡ أَزِيدَ
Rồi y còn tham muốn TA ban thêm nhiều hơn nữa.
16 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 016
كَلَّآۖ إِنَّهُۥ كَانَ لِأٓيَٰتِنَا عَنِيدٗا
Không! Y quả thật là kẻ chống đối các Lời Mặc Khải của TA.
17 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 017
سَأُرۡهِقُهُۥ صَعُودًا
TA sẽ làm cho y khốn đốn và gian khổ tột cùng.
18 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 018
إِنَّهُۥ فَكَّرَ وَقَدَّرَ
Y quả thật đã suy tính và mưu đồ.
19 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 019
فَقُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Nhưng dù y có suy tính và mưu đồ thế nào thì y cũng bị nguyền rủa và bị trừng phạt.
20 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 020
ثُمَّ قُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Rồi cho dù y có suy tính và mưu đồ thế nào thì y cũng bị nguyền rủa và bị trừng phạt.
21 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 021
ثُمَّ نَظَرَ
Rồi y xem xét (lại một lần nữa).
22 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 022
ثُمَّ عَبَسَ وَبَسَرَ
Rồi y nhíu mày, cau có.
23 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 023
ثُمَّ أَدۡبَرَ وَٱسۡتَكۡبَرَ
Sau đó, y quay lưng và ngạo mạn.
24 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 024
فَقَالَ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ يُؤۡثَرُ
Y nói: “Đây chỉ là trò ma thuật có nguồn gốc từ xưa.”
25 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 025
إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا قَوۡلُ ٱلۡبَشَرِ
“(Qur’an) này (không phải là lời của Thượng Đế mà) chỉ là lời của một người phàm tục.”
26 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 026
سَأُصۡلِيهِ سَقَرَ
TA sẽ nướng y trong Saqar (một trong những tầng cấp của Hỏa Ngục).
27 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 027
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سَقَرُ
Ngươi có biết Saqar là gì không?
28 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 028
لَا تُبۡقِي وَلَا تَذَرُ
Nó không chừa cũng không bỏ sót (bất cứ kẻ tội lỗi nào).
29 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 029
لَوَّاحَةٞ لِّلۡبَشَرِ
Nó đốt cháy và làm tróc hết các lớp da.
30 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 030
عَلَيۡهَا تِسۡعَةَ عَشَرَ
Cai quản nó có mười chín (Thiên Thần).
31 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 031
وَمَا جَعَلۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلنَّارِ إِلَّا مَلَـٰٓئِكَةٗۖ وَمَا جَعَلۡنَا عِدَّتَهُمۡ إِلَّا فِتۡنَةٗ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ لِيَسۡتَيۡقِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَيَزۡدَادَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِيمَٰنٗا وَلَا يَرۡتَابَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَلِيَقُولَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡكَٰفِرُونَ مَاذَآ أَرَادَ ٱللَّهُ بِهَٰذَا مَثَلٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِي مَن يَشَآءُۚ وَمَا يَعۡلَمُ جُنُودَ رَبِّكَ إِلَّا هُوَۚ وَمَا هِيَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡبَشَرِ
TA đã không tạo những vị canh giữ Hỏa Ngục ngoại trừ các Thiên Thần. Và TA đưa ra con số của họ như một sự thử thách cho những kẻ vô đức tin và để thuyết phục những ai đã được ban cấp Kinh Sách đồng thời để tăng thêm đức tin cho những người tin tưởng; và để cho những người được ban cho Kinh Sách và những người có đức tin không còn hoài nghi; và để cho những kẻ mang trong lòng chứng bệnh và những kẻ vô đức tin nói: “Allah muốn ngụ ý điều gì qua hình ảnh thí dụ này?” Như thế đó, Allah muốn làm lạc hướng kẻ nào là tùy ý Ngài và muốn hướng dẫn người nào cũng tùy ý Ngài. Và không một ai biết rõ binh lính của Thượng Đế của Ngươi ngoại trừ Ngài. Và (Hỏa Ngục) là một sự nhắc nhở dành cho nhân loại.
32 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 032
كَلَّا وَٱلۡقَمَرِ
Không, thề bởi mặt trăng.
33 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 033
وَٱلَّيۡلِ إِذۡ أَدۡبَرَ
Thề bởi ban đêm khi nó ra đi.
34 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 034
وَٱلصُّبۡحِ إِذَآ أَسۡفَرَ
Thề bởi bình minh khi nó sáng tỏ.
35 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 035
إِنَّهَا لَإِحۡدَى ٱلۡكُبَرِ
(Hỏa Ngục) quả thật là một đại họa.
36 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 036
نَذِيرٗا لِّلۡبَشَرِ
Một sự cảnh báo cho loài người.
37 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 037
لِمَن شَآءَ مِنكُمۡ أَن يَتَقَدَّمَ أَوۡ يَتَأَخَّرَ
Cho bất cứ ai trong các ngươi muốn đi trước (bằng đức tin và các việc làm thiện tốt) hoặc muốn ở lại phía sau (bằng sự vô đức tin và tội lỗi).
38 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 038
كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡ رَهِينَةٌ
Mọi linh hồn đều phải trả giá cho những việc làm xấu của mình.
39 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 039
إِلَّآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡيَمِينِ
Ngoại trừ những người của bên phải (những người có đức tin).
40 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 040
فِي جَنَّـٰتٖ يَتَسَآءَلُونَ
(Họ sẽ ở) trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng, họ sẽ hỏi nhau.
41 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 041
عَنِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Về những kẻ tội lỗi.
42 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 042
مَا سَلَكَكُمۡ فِي سَقَرَ
“Điều gì đã đưa các người vào Saqar?”
43 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 043
قَالُواْ لَمۡ نَكُ مِنَ ٱلۡمُصَلِّينَ
(Những kẻ tội lỗi) sẽ nói: “Chúng tôi đã không dâng lễ nguyện Salah.”
44 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 044
وَلَمۡ نَكُ نُطۡعِمُ ٱلۡمِسۡكِينَ
“Chúng tôi đã không nuôi ăn người nghèo.”
45 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 045
وَكُنَّا نَخُوضُ مَعَ ٱلۡخَآئِضِينَ
“Chúng tôi đã thường tham gia vào những cuộc trò chuyện vô ích với những kẻ nói chuyện phù phiếm, viển vông.”
46 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 046
وَكُنَّا نُكَذِّبُ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
“Và chúng tôi đã phủ nhận Ngày Phán Xét Cuối Cùng.”
47 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 047
حَتَّىٰٓ أَتَىٰنَا ٱلۡيَقِينُ
“Cho tới khi điều kiên định (cái chết) đến với chúng tôi.”
48 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 048
فَمَا تَنفَعُهُمۡ شَفَٰعَةُ ٱلشَّـٰفِعِينَ
Vì vậy, sẽ không một sự can thiệp nào của những người can thiệp có thể giúp ích được chúng.
49 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 049
فَمَا لَهُمۡ عَنِ ٱلتَّذۡكِرَةِ مُعۡرِضِينَ
Sao chúng quay lưng lại với Lời Nhắc Nhở (Qur’an), có vấn đề gì với chúng?
50 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 050
كَأَنَّهُمۡ حُمُرٞ مُّسۡتَنفِرَةٞ
Chúng quay lưng bỏ chạy tránh xa (Qur’an) giống như những con ngựa vằn hoảng sợ.
51 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 051
فَرَّتۡ مِن قَسۡوَرَةِۭ
Tháo chạy trước con sư tử.
52 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 052
بَلۡ يُرِيدُ كُلُّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ أَن يُؤۡتَىٰ صُحُفٗا مُّنَشَّرَةٗ
Đúng hơn, mỗi tên trong bọn chúng mong muốn rằng mình sẽ được trao cho những tờ kinh được trải ra.
53 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 053
كَلَّاۖ بَل لَّا يَخَافُونَ ٱلۡأٓخِرَةَ
Không. Đúng hơn, chúng không sợ Ngày Sau.
54 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 054
كَلَّآ إِنَّهُۥ تَذۡكِرَةٞ
Không, (Qur’an) quả thật là một sự nhắc nhở.
55 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 055
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
Vì vậy, ai muốn thì hãy ghi nhớ (Nó).
56 - Al-Muddaththir (The Cloaked One) - 056