المزمل
Al-Muzzammil
The Enshrouded One
1 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 001
يَـٰٓأَيُّهَا ٱلۡمُزَّمِّلُ
Này hỡi người cuộn mình trong áo (Thiên Sứ Muhammad)!
2 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 002
قُمِ ٱلَّيۡلَ إِلَّا قَلِيلٗا
Ngươi hãy đứng (dâng lễ nguyện Salah) trong đêm trừ một ít thời gian.
3 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 003
نِّصۡفَهُۥٓ أَوِ ٱنقُصۡ مِنۡهُ قَلِيلًا
Một nửa của đêm hoặc ít hơn một chút.
4 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 004
أَوۡ زِدۡ عَلَيۡهِ وَرَتِّلِ ٱلۡقُرۡءَانَ تَرۡتِيلًا
Hoặc thêm nữa; và Ngươi hãy đọc Qur’an với âm điệu nhịp nhàng, chậm rãi.
5 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 005
إِنَّا سَنُلۡقِي عَلَيۡكَ قَوۡلٗا ثَقِيلًا
Quả thật, TA sẽ truyền xuống cho Ngươi (Qur’an, và Nó là) lời nặng nề (vì trong đó chứa đựng các nghĩa vụ, các giới hạn, các qui định, các nghi thức và những điều khác).
6 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 006
إِنَّ نَاشِئَةَ ٱلَّيۡلِ هِيَ أَشَدُّ وَطۡـٔٗا وَأَقۡوَمُ قِيلًا
Thật vậy, những giờ trong đêm tác động mạnh mẽ nhất (đối với tâm trí và trái tim) và (làm cho) lời nói trở nên ngay thẳng và chính trực nhất.
7 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 007
إِنَّ لَكَ فِي ٱلنَّهَارِ سَبۡحٗا طَوِيلٗا
Ban ngày Ngươi thực sự bận rộn với nhiều công việc.
8 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 008
وَٱذۡكُرِ ٱسۡمَ رَبِّكَ وَتَبَتَّلۡ إِلَيۡهِ تَبۡتِيلٗا
Ngươi hãy tụng niệm đại danh Thượng Đế của Ngươi và hãy toàn tâm thờ phượng Ngài.
9 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 009
رَّبُّ ٱلۡمَشۡرِقِ وَٱلۡمَغۡرِبِ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ فَٱتَّخِذۡهُ وَكِيلٗا
(Allah là) Thượng Đế của phương Đông lẫn phương Tây; không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Ngài. Vì vậy, Ngươi hãy tôn Ngài làm Đấng Bảo Hộ của Ngươi.
10 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 010
وَٱصۡبِرۡ عَلَىٰ مَا يَقُولُونَ وَٱهۡجُرۡهُمۡ هَجۡرٗا جَمِيلٗا
Ngươi hãy kiên nhẫn chịu đựng với những gì chúng nói và hãy tránh xa chúng một cách nhã nhặn và tốt đẹp.
11 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 011
وَذَرۡنِي وَٱلۡمُكَذِّبِينَ أُوْلِي ٱلنَّعۡمَةِ وَمَهِّلۡهُمۡ قَلِيلًا
Ngươi hãy để TA (một mình xử trí) những kẻ phủ nhận (Sự Thật) nhưng sở hữu những điều tốt đẹp của cuộc sống (này), và cứ để chúng (yên lành) trong một thời gian ngắn.
12 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 012
إِنَّ لَدَيۡنَآ أَنكَالٗا وَجَحِيمٗا
Quả thật, (ở Đời Sau), TA có những chiếc gông nặng và lửa cháy.
13 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 013
وَطَعَامٗا ذَا غُصَّةٖ وَعَذَابًا أَلِيمٗا
Và (TA có) loại thức ăn làm nghẹn họng và một hình phạt đau đớn.
14 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 014
يَوۡمَ تَرۡجُفُ ٱلۡأَرۡضُ وَٱلۡجِبَالُ وَكَانَتِ ٱلۡجِبَالُ كَثِيبٗا مَّهِيلًا
Vào Ngày (đó), trái đất và những quả núi sẽ rung chuyển và những quả núi sẽ giống như những đồi cát đổ xuống.
15 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 015
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَآ إِلَيۡكُمۡ رَسُولٗا شَٰهِدًا عَلَيۡكُمۡ كَمَآ أَرۡسَلۡنَآ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ رَسُولٗا
Thật vậy, TA (Allah) đã gửi đến các ngươi một Sứ Giả làm nhân chứng cho các ngươi giống như TA đã gửi đến Pha-ra-ông một Sứ Giả.
16 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 016
فَعَصَىٰ فِرۡعَوۡنُ ٱلرَّسُولَ فَأَخَذۡنَٰهُ أَخۡذٗا وَبِيلٗا
Nhưng Pha-ra-ông không vâng lời Sứ Giả (của TA), vì vậy, TA đã bắt phạt hắn bằng một sự trừng phạt khủng khiếp.
17 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 017
فَكَيۡفَ تَتَّقُونَ إِن كَفَرۡتُمۡ يَوۡمٗا يَجۡعَلُ ٱلۡوِلۡدَٰنَ شِيبًا
Vậy làm sao các ngươi sẽ tránh được tai họa vào Ngày mà những đứa trẻ trở nên bạc đầu nếu các ngươi vô đức tin?
18 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 018
ٱلسَّمَآءُ مُنفَطِرُۢ بِهِۦۚ كَانَ وَعۡدُهُۥ مَفۡعُولًا
Bầu trời (trong Ngày Hôm đó) sẽ vỡ nứt ra. Lời Hứa của (Allah) sẽ được thể hiện.
19 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 019
إِنَّ هَٰذِهِۦ تَذۡكِرَةٞۖ فَمَن شَآءَ ٱتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ سَبِيلًا
Quả thật, đây là một sự nhắc nhở, vì vậy, ai muốn thì hãy chọn lấy một con đường trở về với Thượng Đế của mình.
20 - Al-Muzzammil (The Enshrouded One) - 020